Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh

Ngày 08/8/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An đã ban hành Quyết định số 2897/QĐ-UBND về việc quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Long An. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND tỉnh Long An về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày 10/7/2013 của UBND tỉnh Long An về việc bổ sung Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 của UBND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
- Khoản 1 và đoạn 1 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3261/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh Long An về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
I. ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.
2. Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có). Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi; trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản kê khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào kê khai. Các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai và được xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
3. Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
4. Thời điểm xảy ra thiệt hại:
- Đối với thiên tai: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận;
- Đối với dịch bệnh: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
5. Cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiên tai, dịch bệnh gây thiệt hại trực tiếp phải nằm trong vùng thiên tai, vùng dịch bệnh.
6. Đối với nuôi thủy sản ngoài điều kiện hỗ trợ nêu trên còn có các điều kiện hỗ trợ riêng. Cụ thể như sau:
- Có biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật thủy sản để chứng minh giống thả nuôi có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng đáp ứng theo yêu cầu quy định.
- Khi xác định dịch bệnh nguy hiểm, phải căn cứ vào phiếu xét nghiệm bệnh dương tính đối với các bệnh nguy hiểm, do các phòng xét nghiệm trong hệ thống quản lý nhà nước hoặc biên bản kiểm tra xác nhận bệnh nguy hiểm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y thủy sản. Trường hợp những ao nuôi bị nhiễm bệnh đầu tiên trong vùng nuôi, có triệu chứng các bệnh nguy hiểm, trong khi chờ kết quả xét nghiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y thủy sản, để tránh lây lan mầm bệnh ra diện rộng và gây thiệt hại về kinh tế, yêu cầu tiêu hủy để dập dịch và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được giải quyết chính sách hỗ trợ.
II. MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ đối với cây trồng
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
| | | Thiệt hại từ 30% - 70% | Thiệt hại trên 70% |
1.1. | Diện tích lúa thuần | đồng/ha | 1.000.000 | 2.000.000 |
1.2. | Diện tích mạ lúa thuần | đồng/ha | 10.000.000 | 20.000.000 |
1.3. | Diện tích lúa lai | đồng/ha | 1.500.000 | 3.000.000 |
1.4. | Diện tích mạ lúa lai | đồng/ha | 15.000.000 | 30.000.000 |
1.5. | Diện tích ngô và rau màu các loại | đồng/ha | 1.000.000 | 2.000.000 |
1.6. | Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm | đồng/ha | 2.000.000 | 4.000.000 |
2. Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
| | | Thiệt hại từ 30% - 70% | Thiệt hại trên 70% |
2.1. | Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống | đồng/ha | 2.000.000 | 4.000.000 |
2.2. | Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm | đồng/ha | 20.000.000 | 40.000.000 |
3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy sản
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
| | | Thiệt hại từ 30% - 70% | Thiệt hại trên 70% |
3.1. | Diện tích nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) | đồng/ha | 4.000.000 | 6.000.000 |
3.2. | Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh | đồng/ha | 6.000.000 | 8.000.000 |
3.3. | Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh | đồng/ha | 20.000.000 | 30.000.000 |
3.4. | Diện tích nuôi cá truyền thống | đồng/ha | 7.000.000 | 10.000.000 |
3.5. | Diện tích nuôi cá tra thâm canh | đồng/ha | 20.000.000 | 30.000.000 |
3.6. | Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh | đồng/ha | 20.000.000 | 30.000.000 |
3.7. | Thể tích nuôi lồng bè | đồng/ 100 m3 lồng | 7.000.000 | 10.000.000 |
3.8. | Diện tích nuôi các loài thủy sản khác | đồng/ha | 4.000.000 | 6.000.000 |
4. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm
4.1. Thiệt hại do thiên tai
STT | Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ |
4.1.1. | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi | đồng/con | 20.000 |
4.1.2. | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi | đồng/con | 30.000 |
4.1.3. | Heo đến 28 ngày tuổi | đồng/con | 350.000 |
4.1.4. | Heo trên 28 ngày tuổi | đồng/con | 750.000 |
4.1.5. | Heo nái và heo đực giống đang khai thác | đồng/con | 2.000.000 |
4.1.6. | Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi | đồng/con | 2.000.000 |
4.1.7. | Bò sữa trên 6 tháng tuổi | đồng/con | 7.000.000 |
4.1.8. | Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi | đồng/con | 1.500.000 |
4.1.9. | Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi | đồng/con | 4.000.000 |
4.1.10. | Hươu, nai, cừu, dê | đồng/con | 2.000.000 |
4.2. Thiệt hại do dịch bệnh
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
| Nội dung hỗ trợ | ĐVT | Mức hỗ trợ |
4.2.1. | Heo | đồng/kg hơi | 38.000 |
4.2.2. | Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai | đồng/kg hơi | 45.000 |
4.2.3. | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi | đồng/con | 20.000 |
4.2.4. | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi đến 60 ngày tuổi | đồng/con | 25.000 |
4.2.5. | Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 60 ngày tuổi | đồng/con | 35.000 |
5. Các loại cây trồng, vật nuôi khác khi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh chưa được quy định tại các nội dung nêu trên, Ủy ban nhân dân huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để khắc phục thiệt hại. Mức hỗ trợ tương đương với các mức hỗ trợ đã nêu./.